I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ DỰ TUYỂN LỚP 10 THPT:
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển.
Phải có hồ sơ hợp lệ và có đủ các điều kiện sau:
1.1. Có bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS (hoặc giấy chứng nhận tạm thời).
1.2. Độ tuổi: từ 15 đên 17 tuổi (tính từ năm sinh đến năm dự tuyển). Các trường hợp sau đây được vào cấp học ở tuổi cao hơn tuổi quy định:
a) Được cao hơn 1 tuổi với người học là nữ.
b) Được cao hơn 3 tuổi với người học là người dân tộc thiểu số; người học từ nước ngoài về nước; người học ở vùng kinh tế-xã hội khó khăn, người học bị khuyết tật, tàn tật, kém phát triển thể lực và trí tuệ, người học mồ côi không nơi nương tựa, người học trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước;
Nếu thuộc nhiều trường hợp quy định tại các điểm a và b nêu trên chỉ được áp dụng một quy định cho một trong các trường hợp đó.
c) Người học được cấp có thẩm quyền cho phép vào học trước tuổi, học vượt lớp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì tuổi dự tuyển được giảm theo số năm đã được cho phép.
1.3. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương được phân tuyến tuyển sinh.
+ Có hộ khẩu thường trú xã Suối Hiệp, Suối Tiên thuộc huyện Diên Khánh được đăng ký xét tuyển vào 1 trong 3 trường PTTH: Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Thái Học, Đoàn Thị Điểm.
+ Học sinh có hộ khẩu thường trú các xã, thị trần còn lại thuộc huyện Diên Khánh được đăng ký xét tuyển vào 1 trong 2 trường PTTH: Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Thái Học.
1.4. Ngoài đối tượng đăng ký dự tuyển là học sinh tốt nghiệp THCS hệ giáo dục phổ thông, học sinh tốt nghiệp THCS hệ giáo dục thường xuyên, hệ phổ cập (gọi chung là hệ bổ túc) được nộp hồ sơ dự tuyển vào các trường THPT theo tuyến tuyển sinh.
1.5. Học sinh đăng ký dự tuyển váo lớp 10 Trường THPT lê Quý Đôn, phải có thêm các điều kiện:
a) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
b) Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên;
c) Học tiếng Anh liên tục 4 năm ở cấp THCS.
Năm học 2012-2013, Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ tuyển sinh 09 lớp 10, trong đó có 07 lớp chuyên: chuyên Toán, chuyên Tin học, chuyên Vật lý, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học, chuyên Ngữ văn, chuyên tiếng Anh và 02 lớp không chuyên. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn được tổ chức thi trước kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
2.1. Mỗi học sinh chỉ được nộp một đơn đăng ký dự tuyển vào một trường THPT công lập có tuyển sinh. Do đó, học sinh cần nghiên cứu kỹ về chỉ tiêu tuyển sinh, về khả năng học tập của bản thân trước khi làm đơn đăng ký dự tuyển;
2.2. Học sinh lớp 9 đang học trường nào sẽ nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại trường đó;
2.3. Thí sinh tự do, thí sinh hệ bổ túc nộp hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường THPT công lập có tuyển sinh;
2.4. Quy định nơi nộp hồ sơ học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn;
Học sinh lớp 9 các trường thuộc huyện, xã, thành phố còn lại: nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn. (trừ TP.Nha Trang).
2.5. Học sinh toàn tỉnh, nếu đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ tập trung thi tại thành phố Nha Trang. (vào 2 ngày: 21và22/6/2013).
3. Về nguyện vọng 2 đối với các trường THPT công lập.
Năm học 2013-2014 sẽ thực hiện việc xét nguyện vọng 2 cho tất cả các trường THPT công lập. Mỗi học sinh dự tuyển vào các trường THPT công lập được đăng ký 2 nguyện vọng, nguyện vọng 1 là trường nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển, nguyện vọng 2 cho trường hợp còn lại. Thí sinh thể hiện nguyện vọng 2 trong đơn xin dự tuyển ngay lúc nộp hồ sơ dự tuyển và không được thay đổi sau khi thi.
Sở sẽ thực hiện tuyển sinh nguyện vọng 2 (nếu có) trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường để tuyển những thí sinh có nguyện vọng 2 với điều kiện:
+ Không trúng tuyển nguyện vọng 1;
+ Có nguyện vọng 2 đúng theo tuyến tuyển sinh;
+ Trường tuyển sinh còn chỉ tiêu tuyển nguyện vọng 2;
+ Điểm tham gia xét tuyển của nguyện vọng 2 lớn hơn ít nhất 03 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển của trường có tuyển nguyện vọng 2.
II. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH:
1. Tuyển thẳng vào THPT các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã TNTHCS;
b) Học sinh là người dân tộc ít người;
2. Chính sách ưu tiên.
a) Cộng thêm 3 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ; con thương binh, bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên;
- Con những người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên.
b) Cộng thêm 2 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh và con của người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động dưới 81%.
c) Cộng thêm 1 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn.
2. Quy định về hồ sơ ưu tiên diện chính sách.
a) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chế độ như thương binh mất sức lao động; con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động, con bà mẹ Việt Nam anh hùng.
b) Photo giấy chứng nhận diện ưu tiên đồng thời có xác nhận của phòng thương binh - xã hội huyện, thị xã, thành phố. Nếu học sinh là người dân tộc thiểu số phải nộp bản sao giấy khai sinh.
3. Chính sách khuyến khích bằng hình thức cộng điểm cho các đối tượng đạt giải cá nhân trong các kỳ thi ở năm học cuối cấp.
a) Cộng thêm 2 điểm:
- Học sinh đạt giải cá nhân trong các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thi giữa các nước trong khu vực và thi quốc tế; giải đồng đội cấp Quốc gia( từ 02 đến 22người);
- Đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi lớp 9, thi văn nghệ, thể thao… do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức;
b) Cộng thêm 1,5 điểm:
- Học sinh đạt giải nhì (Huy chương bạc) trong các kỳ thi do cấp tỉnh tổ chức được quy định tại mục a nêu trên;
- Học sinh được xếp loại giỏi ở kỳ thi nghề phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Cộng thêm 1 điểm:
- Học sinh đạt giải ba (huy chương đồng) trong kỳ thi do cấp tỉnh tổ chức được quy định tại mục a nêu trên;
- Học sinh được xếp loại khá ở kỳ thi nghề phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Cộng thêm 0,5 điểm cho học sinh được xếp loại trung bình ở kỳ thi nghề phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Theo công văn 6528/BGD&ĐT-GDTrH ngày 25/6/2007 của Bộ GD&ĐT về việc thực hiện chính sách khuyến khích cho học sinh có chứng chỉ Tin học, những học sinh có chứng chỉ Tin học từ trình độ A trở lên, nếu không có chứng chỉ nghề sẽ được hưởng chính sách khuyến khích bằng hình thức cộng điểm khuyến khích như kỳ thi nghề phổ thông, với điều kiện kỳ thi và chứng chỉ Tin học do Sở GD&Đt tổ chức và cấp.
4. Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích: không quá 4 điểm.
5. Điểm khuyến khích cộng thêm không áp dụng đối với học sinh dự tuyển vào Trường THPT chuyên lê Quý Đôn.
III. ĐIỂM XÉT TUYỂN, NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN, CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN, PHÚC KHẢO BÀI THI.
1. Đối với các trường tuyển sinh theo hình thức xét tuyển.
a) Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh ở THCS:
a1) Hạnh kiểm (HK) tốt, học lực (HL) giỏi : 10 điểm.
a2) HK Khá, HL giỏi hoặc HK tốt, HL Khá: 9 điểm.
a3) HK Khá, HL Khá: 8 điểm.
a4) HK trung bình, HL giỏi hoặc HK tốt, HL trung bình: 7 điểm.
a5) HK Khá, HL trung bình hoặc HK trung bình, HL Khá: 6 điểm.
a6) Trường hợp còn lại: 5 điểm.
b) Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) nêu tại phần II công văn này.
c) Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển bằng tổng của hai loại điểm sau:
- Tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS.
- Tổng các điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
d) Nguyên tắc xét tuyển:
d1) Điểm xét tuyển cao xếp trước, điểm xét tuyển thấp xếp sau:
d2) Điểm xét tuyển ngang nhau: lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp;
d3) Các điều kiện d1và d2 ngang nhau: phân biệt bằng tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9.
Nếu điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển vào trường thì học sinh được tuyển.
2. Đối với Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn.
a) Điểm xét tuyển:
a1) Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (môn chuyên tính hệ số 2);
a2) Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1). Trường hợp thi nhiều môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi là môn chuyên có điểm cao nhất.
b) Nguyên tắc xét tuyển;
Chỉ xét tuyển đối với thí sinh tham gia thi tuyển, thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và các bài thi đều đạt điểm lơn hơn 2.
.IV. Điều kiện khiếu nại.
a) Điều kiện khiếu nại:
. Đối với xét tuyển:
Học sinh được nộp đơn khiếu nại trong trường hợp có sự sai sót trong việc tính điểm xét tuyển.
b) Nơi nộp hồ sơ khiếu nại:
Học sinh xét tuyển vào trường THPT nào, nộp đơn khiếu nại tại trường đó. Sở GD&ĐT không nhận đơn và không giải quyết những đơn khiếu nại gửi trực tiếp đến Sở GD&ĐT hay qua đường Bưu điện.
c)Hồ sơ khiếu nại xét tuyển:
Ø Đơn khiếu nại (theo mẫu).
Bản chính học bạ THCS.